Ngữ pháp Minna No Nihongo bài 27

0
3128
NGU-PHAP-MINNA-NO-NIHONGO-BAI-27

Tiếp nối với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 26, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đến với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 27. Hãy cùng làm vốn ngữ pháp của mình thêm phong phú nào!

1. Động từ khả năng

Động từ nhóm 1

Chuyển từ cột [い] sang cột [え]

Động từ Động từ khả năng
ます けます
およます およげます
ます めます
あそます そべます
ます てます
ます れます
ます えます
はなます はなせます

Động từ nhóm 2
Bỏ [ます] ở những động từ nhóm này và thêm [られます]
Ví dụ :
たべますた —> たべられます

Động từ nhóm 3
きます —> こられます
します —> できます

2. Câu động từ khả năng

  • Nghĩa : Có thể
  • Cách dùng :
    Dùng để diễn tả một năng lực nào đó hay một việc gì đó có thể được thực hiện trong hoàn cảnh nào đó
    Trong câu có trợ từ [を] thì phải thay bằng [が], còn là trợ từ khác thì giữa nguyên
  • Ví dụ :
    みらーさんはかんじをよめます。
    Anh Miller đọc được chữ Hán
    このぎんこうでドルがかえられます。
    Ngân hàng này có thể đổii tiền dollar

3. みえます và きこえます

  • Nghĩa :
    [みえます] là có thể nhìn thấy
    [きこえます] có thể nghe thấy
  • Cách dùng:
    Các câu sử dụng với [みえます] và [きこえます] diễn tả một đối tượng nào đó được nhìn thấy hay nghe thấy vì cái gì đó ở trong tầm nhìn hoặc âm thanh tự lọt vào tai, mà không hề cần đến chủ ý của người quan sát.
    Biểu thị bằng trợ từ [が]
  • Ví dụ:
    わたしのうち から, やまがみえます
    Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi.
    くるまの おとがきこえますね
    Có thể nghe được tiếng ô tô nhỉ.

* Phân biệt [みられる] và [きける]
[みられる] và [きける] : người nói phải dùng đến thời gian, năng lực, cách thức… để có thể nghe thấy hoặc nhìn thấy gì đó

4. できます

  • Nghĩa : hoàn thành, được xây xong
  • Cách dùng:
    Diễn tả một việc hay một vật gì đó đã được hoàn thành hay xây dựng xong
    Đi với trợ từ [が]
    Địa điểm đã hoàn thành sẽ biểu thị bằng trợ từ [に]
  • Ví dụ :
    あなた はしゅくだいができました か.
    Bạn đã hoàn thành xong bài tập về nhà chưa?

5. は

  • では / には / へは/ からは/ までは,…
    [は] dùng để nêu rõ danh từ được biểu thị là chủ để của câu văn. Khi chuyển danh từ đứng sau trợ từ [を] và [が] thành chủ đề câu văn thì [は] sẽ thay thế cho [を] và [が]. Với các trợ từ khác thì [は] được vào sau các trợ từ
    Ví dụ :
    わたしのがっこうにはがいこくじんおせんせいがひとりいます。
    Ở trường của tôi có một giáo viên nước ngoài
  • [は] mang chức năng so sánh và 2 vế được nối nhau bằng trợ từ [が]
    Ví dụ :
    ワインはのみますが、ビールはのみません
    Rượu vang tôi uống còn bia thì không

5.も

  • Cách dùng :
    [も] thay thế cho trợ từ [を] và [が]
    Được thêm sau trợ từ khác
    Trường hợp cùa [へ] có thể được lược bỏ
  • Ví dụ :
    きょねんアメリカへいきました。メキシコ(へ)もいきました
    Năm ngoái tôi đi Mỹ. Tôi cũng đi Mexico

6. しか

  • Nghĩa: chỉ
  • Cách dùng:
    [しか] được dùng sau danh từ , lượng từ … và thay thế các trợ từ [が],[を]
    Đi với động từ ( ở dạng phủ định)
    *Khác với câu sử dụng [だけ] được dùng với động từ khẳng định
  • Ví dụ:
    きょう , わたしは 15 ぶんしか やすみません
    きょう , わたしは 15 ぶんだけ やみます
    Hôm nay, tôi chỉ nghỉ ngơi được 15 phút thôi

 

Kết thúc ngữ pháp Minna no Nihongo bài 27 hôm nay, mọi người hãy cố gắng học nhé! Sự tiến bộ của mọi người là niềm vui của chúng tôi!
Nguồn : https://jes.edu.vn/ngu-phap-minna-no-nihongo-bai-27