Download Trọn bộ 214 Bộ thủ trong tiếng Nhật [PDF]

0
1370

Nếu những ai đã và đang học tiếng Nhật thì chắc chắn sẽ biết về 214 bộ thủ Kanji. Đây là kiến thức vô cùng quan trọng. Giúp phục vụ các bạn học viên, du học sinh trong việc hệ thống từ vựng và tra cứu hán tự cực kỳ nhanh chóng. Ngày hôm nay, Leanhtien mời các bạn đến với bài viết “Download Trọn bộ 214 Bộ thủ trong tiếng Nhật [PDF]” ngay sau đây.

Bộ thủ tiếng Nhật là gì?

Bộ thủ tiếng Nhật hay còn gọi là bushu 部首 (ぶしゅ). Đây chính là thành phần cơ bản của bảng chữ cái Kanji, giúp sắp xếp và tạo hình chữ Hán tự. Trong đó, Kanji thuộc 1 trong 3 bảng chữ cái tiếng Nhật được những người nước này sử dụng rộng rãi. Vì vậy, có thể nói rằng Kanji được ghép từ các bộ thủ khác nhau hoặc mỗi bộ thủ cũng là một từ Kanji.

Từ thời Đông Hán, Hứa Thận 許慎 đã phân chia chữ Hán thành 540 bộ hay còn gọi là 540 nhóm. Tuy nhiên, sau khi trải qua một thời gian dài thì nay đã được rút gọn còn 214 bộ. Hầu hết bộ thủ là những chữ tượng hình được dùng làm 2 bộ phận chỉ ý nghĩa gồm chỉ âm (hay âm phù 音符) hay chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符).

Cách viết 214 bộ thủ Kanji

Mỗi hình dạng của bộ thủ được phân biệt bằng số nét. Ít nhất là 1 nét và nhiều nhất là 17 nét. Vị trí bộ thủ không nhất quán mà tùy vào mỗi chữ nên có lúc nó sẽ nằm ở bên trên, dưới, phải, trái và xung quanh. Để giúp quá trình học 214 bộ thủ Kanji tiếng Nhật chuẩn  xác, bạn nên tham khảo và học thuộc lòng những quy tắc sau đây.

1. 8 nét cơ bản trong Hán tự

  • Ngang trước sổ sau: 十 → 一 十
  • Phết (ノ) trước, mác ( 乀 ) sau: 八 → 丿 八
  • Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng: 还 → 不 辶
  • Giữa trước, trái rồi phải:亅 → 小
  • Vào nhà, đóng cửa: 国 → 丨 冂 国
  • Từ trái qua phải: 你 → 亻 尔
  • Từ trên xuống dưới: 二 → 一 二
  • Từ ngoài vào trong: 月 → 丿 月

2. Quy tắc viết

  • Ngang trước sổ sau: 十 → 一 十
  • Phẩy trước mác sau: 八 → 丿 八
  • Ngoài trước trong sau: 月 → 丿 月
  • Vào trước đóng sau: 国 → 丨 冂 国
  • Giữa trước hai bên sau: 小 → 小
  • Trên trước dưới sau: 二 → 一 二
  • Trái trước phải sau: 你 → 亻 尔

3. Vị trí của các bộ thủ trong Kanji

Xét theo bảng chữ Kanji trong tiếng Nhật, bộ thủ có thể nằm ở rất nhiều vị trí khác nhau. Cụ thể hơn, vị trí của bộ thủ tiếng Nhật có thể được sắp xếp như sau:

  • Bên trái ( 「偏」へん): 略 âm Hán Việt là lược gồm bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).
  • Bên phải  (「旁」つくり): 期 âm Hán Việt là kỳ gồm bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).
  • Trái và phải: 街 âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê).
  • Trên (「冠」かんむり): 苑 âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực).
  • Dưới (「脚」あし): 志 âm Hán Việt là chí gồm bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).
  • Trên và dưới: 亘 âm Hán Việt là tuyên gồm bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật).
  • Giữa: 昼 âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới.
  • Đóng khung (「構」かまえ): 国 âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).
  • Khung mở bên dưới: 間 âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật).
  • Khung mở bên trên: 凷 âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ).
  • Khung mở bên phải: 医 âm Hán Việt là y gồm bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).
  • Góc trên bên trái (「垂」たれ): 房 âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ 戸 (hộ) và 方(phương).
  • Góc trên bên phải (「繞」にょう): 式 âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công).
  • Góc dưới bên trái: 起 âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).
Học 214 bộ thủ kanji bằng hình ảnh
Học 214 bộ thủ kanji bằng hình ảnh

Trọn bộ 214 bộ thủ Kanji

Như đã nói ở trên, vào thời nhà Hán, Hứa Thận đã viết ra phép dùng bộ thủ được liệt kê trong Thuyết văn giải tự (説文解字) gồm 9353 chữ Hán và sắp xếp thành 540 nhóm. Tức  540 bộ thủ nguyên thủy. Tuy nhiên, đến thời nhà Minh thì sách Tự vựng (字彙) của Mai Ưng Tộ chỉ giữ lại 214 bộ thủ. Trong đó, 214 bộ thủ Kanji được sắp xếp theo thứ tự của nét chữ. Để dễ hình dung, dưới đây là tổng hợp 214 bộ thủ Kanji:

1 nét

  •  一 Nhất = Số một
  • 〡 Cổn = Nét sổ
  • 丿 Phiệt = Nét sổ xiên qua trái
  • 乙 Ất = Vị trí thứ 2 trong thiên can
  • 亅 Quyết = Nét sổ có móc
  • 丶 Chủ = Điểm, chấm

2 Nét

  •  二 Nhị = số hai
  • 亠 Đầu = (không có nghĩa)
  • 人 Nhân (亻) = người
  • 八 Bát = số tám
  • 冂 Quynh = vùng biên giới xa; hoang địa
  • 冖 Mịch = trùm khăn lên
  • 冫 Băng = nước đá
  •  儿 Nhi = trẻ con
  • 入 Nhập = vào
  • 几 Kỷ = ghế dựa
  • 凵 Khảm = há miệng
  • 卜 Bốc = xem bói
  • 卩 Tiết = đốt tre
  • 刀 Đao (刂) = con dao, cây đao (vũ khí)
  • 力 Lực = sức mạnh
  • 勹 Bao = bao bọc
  • 匕 Chuỷ = cái thìa (cái muỗng)
  • 匚 Phương = tủ đựng
  • 厶 Khư, tư = riêng tư
  • 又 Hựu = lại nữa, một lần nữa
  • 匸 Hệ = che đậy, giấu giếm
  • 十 Thập = số mười
  • 厂 Hán, Xưởng = sườn núi, vách đá

3 Nét

  • 口 khẩu = cái miệng
  • 囗 vi = vây quanh
  • 土 thổ = đất
  • 夊 truy = đi chậm
  • 夕 tịch = đêm tối
  • 大 đại = to lớn
  • 士 sĩ = kẻ sĩ
  • 夂 trĩ = đến ở phía sau
  • 女 nữ = nữ giới, con gái, đàn bà
  • 子 tử = con
  • 宀 miên = mái nhà mái che
  • 寸 thốn = đơn vị tấc (đo chiều dài)
  • 小 tiểu = nhỏ bé
  • 尢 uông = yếu đuối
  • 尸 thi = xác chết, thây ma
  • 屮 triệt = mầm non, cỏ non mới mọc
  • 山 sơn = núi non
  • 廴 dẫn = bước dài
  • 廾 củng = chắp tay
  • 弋 dặc = bắn, chiếm lấy
  • 弓 cung = cái cung (để bắn tên)
  • 彐 kệ = đầu con nhím
  • 巛 xuyên = sông ngòi
  • 工 công = người thợ, công việc
  • 己 kỷ = bản thân mình
  • 巾 cân = cái khăn
  • 干 can = thiên can, can dự
  • 幺 yêu = nhỏ nhắn
  • 广 nghiễm = mái nhà
  • 彡 sam 1= lông tóc dài
  • 彳 xích = bước chân trái

4 Nét

  • 心 tâm (忄)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
  • 戈 qua = cây qua (một thứ binh khí dài)
  • 戶 hộ 6= cửa một cánh
  • 手 thủ (扌)= tay
  • 方 phương 9= vuông
  • 无 vô = không
  • 日 nhật = ngày, mặt trời
  • 曰 viết = nói rằng
  • 支 chi = cành nhánh
  • 攴 phộc (攵)= đánh khẽ
  • 文 văn = văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
  • 斗 đẩu = cái đấu để đong
  • 斤 cân = cái búa, rìu
  • 月 nguyệt = tháng, mặt trăng
  • 木 mộc = gỗ, cây cối
  • 欠 khiếm = khiếm khuyết, thiếu vắng
  • 气 khí = hơi nước
  • = 水 thuỷ (氵) = nước
  • 火 hỏa (灬) = lửa
  • 爪 trảo = móng vuốt cầm thú
  • 父 phụ = cha
  • 爻 hào = hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
  • 爿 tường (丬) = mảnh gỗ, cái giường
  • 片 phiến = mảnh, tấm, miếng
  • 牙 nha = răng
  • 止 chỉ = dừng lại
  • 歹 đãi = xấu xa, tệ hại
  • 殳 thù = binh khí dài
  • 毋 vô = chớ, đừng
  • 比 tỷ = so sánh
  • 毛 mao = lông
  • 氏 thị = họ
  • 牛 ngưu ( 牜) = trâu
  • 犬 khuyển (犭) = con chó

5 Nét

  • 玄 huyền = màu đen huyền, huyền bí
  • 玉 ngọc = đá quý, ngọc
  • 瓜 qua = quả dưa
  • 瓦 ngõa = ngói
  • 甘 cam = ngọt
  • 生 sinh = sinh đẻ, sinh sống
  • 田 điền = ruộng
  • 疋 thất ( 匹) = đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
  • 疒 nạch = bệnh tật
  • 癶 bát = gạt ngược lại, trở lại
  • 穴 huyệt = hang lỗ
  • 白 bạch = màu trắng
  • 皮 bì = da
  • 皿 mãnh = bát dĩa
  • 目 mục = mắt
  • 立 lập = đứng, thành lập
  • 示 thị, kỳ (礻) = chỉ thị, thần đất
  • 禸 nhựu = vết chân, lốt chân
  • 禾 hòa = lúa
  • 矛 mâu = cây giáo để đâm
  • 矢 thỉ = cây tên, mũi tên
  • 石 thạch = đá
  • 用 dụng = dùng

6 Nét

  • 竹 trúc = tre trúc
  • 羽 vũ (羽) = lông vũ
  • 老 lão = già
  • 而 nhi = mà, và
  • 耒 lỗi = cái cày
  • 耳 nhĩ = tai (lỗ tai)
  • 聿 duật = cây bút
  • 肉 nhục = thịt
  • 臣 thần = bầy tôi
  • 自 tự = tự bản thân, kể từ
  • 至 chí = đến
  • 米 mễ = gạo
  • 糸 mịch (糹, 纟) = sợi tơ nhỏ
  • 缶 phẫu = đồ sành
  • 网 võng (罒, 罓) = cái lưới
  • 羊 dương = con dê
  • 臼 cữu = cái cối giã gạo
  • 舌 thiệt = cái lưỡi
  • 舛 suyễn = sai suyễn, sai lầm
  • 舟 chu = cái thuyền
  • 虫 trùng = sâu bọ
  • 血 huyết = máu
  • 行 hành = đi, thi hành, làm được
  • 衣 y (衤) = áo
  • 襾 á = che đậy, úp lên
  • 艮 cấn = quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
  • 色 sắc = màu, dáng vẻ, nữ sắc
  • 艸 thảo (艹) = cỏ
  • 虍 hô = vằn vện của con hổ

7 Nét

  • 見 kiến (见) = trông thấy
  • 角 giác = góc, sừng thú
  • 豸 trãi = loài sâu không chân
  • 貝 bối (贝) = vật báu
  • 赤 xích = màu đỏ
  • 走 tẩu ,(赱) = đi, chạy
  • 足 túc = chân, đầy đủ
  • 釆 biện = phân biệt
  • 言 ngôn = nói
  • 谷 cốc = khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
  • 身 thân = thân thể, thân mình
  • 車 xa (车) = chiếc xe
  • 辛 tân = cay
  • 辰 thần = nhật, nguyệt, tinh, thìn (12 chi)
  • 辵 sước (辶 ) = chợt bước đi chợt dừng lại
  • 邑 ấp (阝) = vùng đất, đất phong cho quan
  • 酉 dậu = một trong 12 địa chi
  • 豆 đậu = hạt đậu, cây đậu
  • 豕 thỉ = con heo, con lợn
  • 里 lý = dặm, làng xóm

8 Nét

  • 金 kim = kim loại; vàng
  • 隹 truy, chuy = chim đuôi ngắn
  • 雨 vũ = mưa
  • 青 thanh (靑) = màu xanh
  • 非 phi = không
  • 長 trường (镸 , 长) = dài, lớn (trưởng)
  • 門 môn (门) = cửa hai cánh
  • 阜 phụ (阝) = đống đất, gò đất
  • 隶 đãi = kịp, kịp đến

9 Nét

  • 面 diện (靣) = mặt, bề mặt
  • 韭 phỉ, cửu = rau phỉ (hẹ)
  • 音 âm = âm thanh, tiếng
  • 飛 phi (飞) = bay
  • 食 thực (飠, 饣) = ăn
  • 首 thủ = đầu
  • 香 hương => mùi hương, hương thơm
  • 頁 hiệt (页) = đầu; trang giấy
  • 風 phong (凬, 风) = gió
  • 革 cách = da thú; thay đổi, cải cách
  • 韋 vi (韦) = da đã thuộc rồi

10 Nét

  • 馬 mã (马) = con ngựa
  • 骫 cốt = xương
  • 高 cao = cao
  • 髟 bưu, tiêu = tóc dài; sam = cỏ phủ mái nhà
  • 鬥 đấu = chống nhau, chiến đấu
  • 鬯 sưởng = rượu nếp; bao đựng cây cung
  • 鬲 cách = tên một con sông xưa; = cái đỉnh
  • 鬼 quỷ = con quỷ

11 Nét

  • 魚 ngư (鱼) = con cá
  • 鳥 điểu (鸟) = con chim
  • 鹵 lỗ = đất mặn
  • 鹿 lộc = con hươu
  • 麥 mạch (麦) = lúa mạch
  • 麻 ma = cây gai

12 Nét

  • 黃 hoàng = màu vàng
  • 黍 thử = lúa nếp
  • 黑 hắc = màu đen
  • 黹 chỉ = may áo, khâu vá

13 Nét

  • 黽 mãnh = con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
  • 鼎 đỉnh = cái đỉnh
  • 鼓 cổ = cái trống
  • 鼠 thử = con chuột

14 Nét

  • 鼻 tỵ = cái mũi
  • 齊 tề (斉, 齐 ) = ngang bằng, cùng nhau

15 Nét

  • 齒 xỉ (齿, 歯) = răng

16 Nét

  •  龍 long (龙 ) = con rồng
  •  龜 quy (亀, 龟 ) = con rùa

17 Nét

  •  龠 dược = sáo 3 lỗ

Lợi ích của việc học 214 bộ thủ Kanji

  • Một khi bạn đã hiểu được cấu trúc chữ Hán. Việc nhận biết và phân biệt mặt chữ Hán trở nên vô cùng dễ dàng.
  • Làm quen với cách ghi nhớ chữ Hán một cách có hệ thống. Thay vì phải cố gắng thuộc nằm lòng từng chữ từng nét viết. Sử dụng 214 bộ thủ Kanji qua hình ảnh pdf hỗ trợ người học cải thiên tốc độ ghi nhớ chữ Hán.
  • Giúp người phân biệt các kí tự chữ Hàn gần giống nhau. Tác dụng của quá trình học bộ thủ Kanji và cấu tạo chữ Hán giúp người học ghi nhớ và phân tách sự các mặt chữ gần tương đồng dễ dàng. Thông qua viêc nhóm các chữ Hán có cùng bộ thủ, hoặc nhóm nhiều chữ Hán khác nhau vào 1 bộ thủ…

Link Download 214 bộ thủ Kanji PDF bằng hình ảnh – Google Drive

https://drive.google.com/drive/folders/1aniLvTrcgcV7ObHGs9113qImFs2h4l50

⭐️⭐️⭐️ File này cần có password giải nén. Quá trình lấy pass này chỉ mất vài phút nên các bạn vui lòng bỏ chút ít thời gian quý báu coi như để giúp lại mình vì đã tạo ra bài viết và tổng hợp link download cho các bạn. Quá trình các bạn download và giải nén file hoàn toàn an toàn và sẽ không gây ra bất cứ vấn đề gì liên quan đến bảo mật. Nếu file hoặc đường link download có vấn đề gì các bạn hãy liên hệ trực tiếp tới fanpage Lê Anh Tiến. Xin cảm ơn tất cả các bạn!

Hướng dẫn lấy mã giải nén file:

  • Bước 1: Truy cập vào công cụ tìm kiếm google.com.vn
  • Bước 2: Tìm kiếm cụm từ: chuyển nhà
  • Bước 3: Vào trang web như hình bên dưới:

  • Bước 4: Lướt chậm từ trên xuống dưới rồi ấn vào nút “Xem thêm” ở cuối trang. Mã giải nén sẽ hiện sau 60 – 120 giây.
  • Chú ý: Xem video hướng dẫn chi tiết cách lấy mã giải nên bên dưới nếu bạn không hiểu

Video hướng dẫn lấy mã giải nén:

Đây cùng là kết thúc toàn bộ những thông tin về bộ thủ Kanji. Cũng như tài liệu 214 bộ thủ Kanji PDF bằng hình ảnh giúp học tiếng Nhật hiệu quả hơn. Chúc các bạn gặp nhiều thuận lợi trong mọi quyết định và hướng đi của bản thân. Leanhtien hy vọng có thể gặp lại các bạn trong những bài viết sau.

Xem thêm: Tổng hợp bộ giáo trình ngữ pháp tiếng Trung [PDF]

Câu Hỏi Thường Gặp:

Bộ thủ Kanji là gì ?

Bộ thủ tiếng Nhật hay còn gọi là bushu 部首 (ぶしゅ). Đây chính là thành phần cơ bản của bảng chữ cái Kanji, giúp sắp xếp và tạo hình chữ Hán tự. Trong đó, Kanji thuộc 1 trong 3 bảng chữ cái tiếng Nhật được những người nước này sử dụng rộng rãi.

Sách 214 bộ thủ Kanji bằng hình ảnh giúp ích gì cho người học?

Sách 214 bộ thủ Kanji tổng hợp 214 bộ thủ trong bảng chữ cái Kanji của người Nhật. Đi kèm với những hình ảnh sinh động giúp rèn luyện cách đọc và phân biệt chữ một cách nhanh nhất.

Tải 214 bộ thủ Kanji PDF như thế nào?

Các bạn hãy tải sách 214 bộ thủ Kanji PDF bằng link trên bài viết. Sau đó làm theo hướng dẫn để tìm pass giải nén.