CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP

0
9668
CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP

Trong thời buổi hội nhập, tiếng Anh trở thành một chuẩn mực chung của xã hội kéo theo các công ty cũng đều mong muốn tuyển dụng được những nhân viên có khả năng tiếng Anh tốt. Cũng vì lí do đó, ngày nay phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh trở thành một xu hướng phổ biến của rất nhiều công ty ở Việt Nam. Hiểu được điều đó,chúng tôi xin chia sẻ cùng các bạn những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thông dụng thường gặp nhằm giúp bạn có sự chuẩn bị tốt để có những câu trả lời xuất sắc và ấn tượng.

1. Câu hỏi phỏng vấn liên quan đến trường lớp

  • What extracurricular activities were you involved in?
    ( Anh/ chị đã tham gia hoạt động ngoại khóa nào? )
  • Why did you choose your major?
    ( Tại sao anh/chị lại chọn theo chuyên ngành của mình? )
  • If you redo college again, what would you major in?
    ( Nếu có thể quay lại đại học, anh/ chị sẽ theo chuyên ngành nào? )
  • What course did you like the most?
    ( Anh/ chị thích khóa học nào nhất )
  • What course did you like the least?
    ( Anh/ chị không thích khóa học nào nhất )
  • How would your best friend describe you?
    ( Bạn thân nhất mô tả anh / chị là người như thế nào? )
  • How would your professor describe you?
    ( Giảng viên mô tả anh / chị là người như thế nào? )
  • How would your mother describe you?
    ( Mẹ của bạn mô tả anh / chị là người như thế nào? )
  • Why are you applying for a job that you didn’t major in?
    ( Tại sao anh/ chị lại nộp đơn cho công việc không phải chuyên môn của mình? )
  • During college, how did you spend your summer vacations?
    ( Trong suốt đại học, anh / chị làm gì vào các kì nghỉ hè ? )
  • What did you learn from your internship?
    ( Anh / chĩ đã học được những gì trong gian học thực tập ?)
  • Did you do any internships?
    ( Anh/ chị đã đi thực tập chưa? )
  • If you could learn something such as a new skill, what would it be?
    ( Nếu anh/chị được học thêm một kĩ năng mới, thì đó là kĩ năng gì?)

2. Các câu hỏi phỏng vấn cơ bản

  • Tell me a little about yourself.
    (Nói tôi nghe đôi chút về anh/chị)
  • What are your strengths?
    (Điểm mạnh của anh/chị là gì?)
  • What are your weaknesses?
    (Điểm yếu của anh/chị là gì?)
  • What are your short term goals?
    (Mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?)
  • What are your long term goals?
    (Mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?)
  • What do you want to be doing five years from now?
    (5 năm tới, anh/chị muốn làm những gì ?)
  • If you could change one thing about your personality, what would it be and why?
    (Nếu anh/chị có thể thay đổi một điều gì đó trong tính cách của mình, nó sẽ là gì và tại sao?)
  • What does success mean to you?
    (Với anh/chị thành công là như thế nào?)
  • What does failure mean to you?
    (Với anh/chị thất bại là như thế nào?)
  • Are you an organized person?
    (Anh/ chị có phải là người có tổ chức không?)
  • In what ways are you organized and disorganized?
    ( Anh chị có tổ chức và không có tổ chức như thế nào?)
  • Do you manage your time well?
    (Anh/chị quản lý thời gian tốt không?)
  • How do you handle change?
    (Anh/chị đối phó với các thay đổi như thế nào?)
  • How do you make important decisions?
    (Anh/chị đưa ra các quyết định quan trọng như thế nào?)
  • Do you work well under pressure?
    (Anh chị có thể chịu áp lực tốt không?)
  • Are you better at anticipating or reacting to problems?
    (Anh//chị có lường trước hay ứng biến tốt khi gặp phải vấn đề rắc rối?)
  • Are you a risk taker or do you like to stay away from risks?
    (Anh chị là người thích rủi ro hay ngại rủi ro?)
  • Why should I hire you?
    (Tại sao chúng tôi phải thuê anh/chị?)
  • Tell me about a time you made a mistake.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị mắc lỗi)
  • Tell me about a time you made a good decision.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị đưa ra quyết định đúng đắn)
  • Tell me about a time you made a poor decision.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị đưa ra quyết định thiếu sáng suốt)
  • Tell me about a time you fired someone.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị sa thải ai đó)
  • Tell me about a time you hired someone.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị thuê ai đó)
  • Tell me about a time you failed to complete an assignment on time.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị không hoàn thành công việc đúng giờ)
  • Tell me about a time you found a solution to save the company money.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị tìm ra giải pháp tiết kiệm tiền cho công ty)
  • Tell me about a time you aimed too high.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị có những mục tiêu quá cao)
  • Tell me about a time you aimed too low.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị có những mục tiêu quá thấp )
  • Tell me about a time you made a great sale.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị giao dịch lượng hàng lớn )
  • Tell me about a time you went over budget.
    (Kể tôi nghe về một lần nào đó mà anh/chị chi vượt ngân sách)

3. Câu hỏi phỏng vấn liên quan đến công việc

  • If you could start your career over again, what would you do differently?
    (Nếu anh/chị có thể khởi nghiệp lại, anh/chị sẽ làm gì khác?)
  • During your performance reviews, what criticism do you hear the most?
    (Trong suốt bài nhận xét về hiệu suất làm việc, Anh/chị nghe thấy lời chỉ trích nào nhiều nhất?)
  • Tell me about your last three positions?
    (Kể tôi nghe về ba vị trí trước anh/chị đã làm?)
  • Tell me about your last position?
    (Kể tôi nghe về vị trí trước anh/chị đã làm?)
  • What is your management philosophy?
    (Triết lí quản lí của anh/chị là gì?)
  • What was your favorite job?
    (Công việc yêu thích của anh/chị là gì?)
  • Tell me about the best manager you ever had.
    (Kể tôi nghe về người sếp tốt nhất anh/chị đã làm cùng)
  • Tell me about the worst manager you ever had.
    (Kể tôi nghe về người sếp tệ nhất anh/chị đã làm cùng)
  • What could you have done to improve your relationship with a manager you didn’t like?
    (Anh/chị đã làm gì để cải thiện mối quan hệ với người sếp mà anh/chị không thích?)
  • What were the most memorable accomplishments in your last position?
    (Thành tựu đáng nhớ nhất trong vị trí trước của anh/chị là gì?)
  • Why do you want to leave your current job?
    (Tại sao anh/chị lại muốn bỏ công việc hiện tại?)
  • Where did you tell your boss you were going?
    (Anh/chị đã nói với sếp mình sẽ đi đâu?)
  • Are you currently employed at the last place listed on your resume?
    (Anh/chị có đang làm ở nơi cuối cùng được liệt kê trong sơ yếu lí lịch không?)
  • What is the title of the person you report to?
    ( Chức vụ của người mà anh/chị báo cáo là gì?)
  • If you don’t leave your current job, what do you imagine you will be doing in several years?
    (Nếu anh/chị không bỏ công việc hiện tại, trong vài năm tới anh/chị nghĩ mình sẽ như thế nào?)
  • If you’re very happy with your current job, why do you want to leave?
    (Anh/chị đang rất vui vẻ với công việc hiện tai, vậy tại sao lại muốn bỏ nó?)
  • What do you feel an employer owes an employee?
    (Anh/chị cảm thấy như thế nào về việc người chủ thuê nhân viên?)
  • What do you expect from your manager?
    ( Anh/chị mong đợi gì từ sếp của mình?)
  • What did you hear about us?
    (Anh/chị biết gì về chúng tôi?)
  • What do you know about our product?
    (Anh/chị biết gì về sản phẩm của chúng tôi?)
  • Have you managed people in any of the positions you’ve held?
    (Anh/chị đã từng quản lí ai trong khi làm việc chưa?)
  • What types of people do you have trouble getting along with?
    (Anh/chị gặp rắc rối trong việc hòa đồng với loại người nào?)
  • Who do you think are our two major competitors?
    ( Theo bạn, 2 đối thủ cạnh tranh chính của chúng tối là ai?)
  • Why do you like sales?
    (Tại anh/chị lại thích bán hàng?)
  • Do you see that stapler? Convince me to buy it.
    (Anh/chị có thấy cái dập ghim đó không? Hãy thuyết phục tôi mua nó.)
  • How long have you been looking for a job?
    ( Anh/chị kiếm việc bao lâu rồi?)
  • Why haven’t you received any offers so far?
    (tại sao anh/chị chưa chấp nhận bất cứ lời đề nghị nào đến nay?)
  • If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do?
    (Nếu anh/chị không hiểu công việc được giao và không thể hỏi sếp thì anh/chị sẽ làm gì?)
  • If everyone on the team is a veteran, what will you do to fit in?
    (Nếu mọi người trong nhóm đều là người dày dặn kinh nghiệm, anh/chị sẽ làm gì để hòa nhập?)
  • How do you intend to learn what you need to know to perform well for this job?
    (Anh/chị dự định sẽ học những gì mình cần để thể hiện tốt trong công việc này như thế nào?)
  • If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do?
    ( Nếu người giám sát bạn yêu cầu anh/chị làm điều gì đó mà anh/chị tin rằng công việc đó có thể làm theo cách khác, anh/chị sẽ làm gì?)
  • If you’re told to do something that you feel is illegal, what would you do?
    (Nếu anh/chị được yêu cầu làm điều gì đó phi pháp, anh/chị sẽ làm gì?)
  • If you were unfairly criticized, what would you do?
    (Nếu anh chị bị chỉ trích không đúng, anh/chị sẽ làm gì?)
  • What are you looking to gain from your next job?
    (Anh/chị muốn gặt hái được điều gì từ công việc tiếp theo?)
  • What aspects of this job interest you the most?
    (Khía cạnh nào của công việc này hấp dẫn anh/chị nhất?)
  • If you are given work from your manager that is boring and tedious, what will you do?
    (Nếu anh/chị được giám đốc giao cho công việc chán và tẻ nhạt, anh/chị sẽ làm gì?)
  • How long do you plan on staying with this company?
    (Anh/chị dự định làm ở công ty này bao lâu?)
  • How do you explain the fact that you frequently change jobs?
    (Anh/chị giải thích thế nào về việc anh chị thường xuyên ngảy việc?)
  • Tell me about a time you had a big disagreement with your boss.
    (Kể tôi nghe về lần mà anh/chị cải nhau với sếp của mình.)
  • What do you do when there is no work to do?
    (Anh/chị làm gì khi không có công việc đề làm?)
  • What do you do when there are too many things to do?
    (Anh/chị làm gì khi có quá nhiều công việc phải làm?)
  • What do you do when you feel burned out?
    (Anh/chị làm gì khi thấy kiệt sức?)
  • How do you balance both your family and your job?
    (Anh/chị cân bằng công việc và gia đình như thế nào?)
  • You’ve been with one company in your entire career. Don’t you think you will have a tough time adjusting to a new environment?
    (Anh/chị đã gắn bó với một công ty trong toàn bộ sự nghiệp của minh. Anh/chị có nghĩ rằng mình sẽ gặp phải khoảng thời gian khó khăn để thích ứng với môi trường mới?)
  • What have you heard about our company that you didn’t like?
    (Anh/chị không thích điều gì về công ty của chúng tôi?)
  • Do you want to work for a small or large company and why?
    (Anh/chị muốn làm cho công ty nhỏ hay lớn và tại sao?)

4. Câu hỏi phỏng vấn về cách làm việc với mọi người

  • What do you do when you’re having difficulty solving a problem?
    (Anh/chị làm gì khi gặp phải khó khăn giải quyết vấn đề nào đó?)
  • What do you do when you have a problem with a director?
    (Anh/chị sẽ làm gì khi gặp phải khó khăn với giám đốc?)
  • What do you do when you have a problem with your job?
    (Anh/chị sẽ làm gì khi gặp phải khó khăn trong công việc?)
  • What do you do when you have a problem with a co-worker?
    (Anh/chị sẽ làm gì khi gặp phải khó khăn với đồng nghiệp?)
  • How do you handle conflict?
    (Anh/chị giải quyết xung đột như thế nào?)
  • Have you fired anyone?
    (Anh/chị đã từng sa thải ai chưa?)
  • What do you do when a worker is giving the team more problems then helping?
    (Anh/chị sẽ làm gì khi một nhân viên gây ra cho cả đội nhiều vấn đề hơn là giúp đỡ?)
  • When do you know enough is enough when dealing with a subordinate that doesn’t seem to be helping?
    (khi nào anh/ chị biết phải dừng lại khi phải đối phó với một cấp dưới mà không giúp ích được gì?)
  • Do you like to work by yourself or with others?
    (Anh/chị thích làm việc một mình hay với người khác?)

5. Câu hỏi phỏng vấn khác

  • What do you do to stay in shape?
    (Anh/chị làm gì để được khỏe mạnh?)
  • What do you like to do when you’re not in the office?
    (Anh/chị thích làm gì khi không làm việc?)
  • What’s the most recent book you read?
    (Quyển sách gần đây nhất mà anh/chị đã đọc là gì?)
  • What is the most recent movie you saw?
    (Bộ phim gần đây nhất mà anh/chị đã đọc là gì?)
  • Did you have any trouble finding this place?
    (Anh/chị có gặp khó khăn gì để tìm ra chỗ này không?)
  • Will working on weekends be a problem?
    (Làm việc vào cuối tuần có vấn đề gì không?)
  • How do you feel about overtime?
    (Anh/chị thấy sao về làm ngoài giờ?)
  • Do you own or rent your home?
    (Anh/chị đang làm chủ hay thuê nhà?)
  • Do you have any outside income?
    (Anh chị có làm gì để kiếm thêm thu nhập không?)
  • Do you earn any income from investments or hobbies?
    (Anh/chị có kiếm thu nhập nào từ việc đầu tư hay sở thích nào không?)
  • Are you willing to travel?
    (Anh/chị có sẵn lòng đi xa?)
  • May I contact your current employer?
    (Tôi có thể liên lạc người chủ hiện giờ của anh/chị?)
  • May I contact your references?
    (Tôi có thể liên lạc với người giới thiệu của anh/chị không?)
  • Is there anything else you want to add?
    (Anh/chị có muốn thêm bất cứ điều gì không?)
  • What kind of salary are you looking for?
    (Anh/chị đang tìm kiếm mức lương như thế nào?)
  • That’s a high salary for this position! Where did you come up with that figure?
    (Đó là một mức lương cao so với vị trí này! Anh/chị lấy con số đó từ đâu vậy?)
  • How much do you currently get paid?
    (Hiện giờ anh/chị được trả bao nhiêu?)
  • When are you able to start?
    (Khi nào anh/chị có thể bắt đầu?)
  • Are you considering any other offers right now?
    (Anh/chị có đang xem xét bất cứ lời đề nghị nào ngay bây giờ không?)
  • Is there anything else you want to ask?
    (Anh/chị có muốn hỏi bất cứ điều gì không?)

Hy vọng những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp trên sẽ giúp bạn có được công việc như mình mong muốn. Kính chúc bạn nhiều thành công trong cuộc sống!
Nguồn : https://jes.edu.vn/cac-cau-hoi-phong-van-bang-tieng-anh-thuong-gap

SHARE
Bài viết trướcNgữ pháp Minna No Nihongo bài 5
Bài viết tiếp theoCác phần mềm diệt virus tốt nhất cho win 7
Tôi là thế hệ 8x, thích nghe nhạc 8x, thỉnh thoảng vẫn còn chơi những game 8x - 9x đời đầu để hoài niệm, từng dạy tiếng Anh hiện tại đang làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, phần mềm.